Home / Thuế doanh nghiệp / Công việc của một kế toán thuế

Công việc của một kế toán thuế

I. Công việc định kỳ của một kế toán thuế hàng ngày, hàng tháng , hàng năm phải làm :

1. Hàng Ngày:

a) Thu thập, xử lý, sắp xếp và lưu trữ các Hoá đơn, Chứng từ kế toán

+ Thu thập là  tập hợp toàn bộ hoá đơn chứng từ kế toán phát sinh trong quá trình DN đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

Trong DN: Phát sinh khi DN bán hàng hoá cung ứng dịch vụ cho KH, theo quy định phải xuất hoá đơn… chứng từ kế toán cần thu thập: Hoá đơn đầu ra, Phiếu Xuất kho, Phiếu thu, Giấy báo Có,…

Ngoài DN: Phát sinh khi DN đi mua hàng hoá dịch vụ về phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, để ghi nhận TS mua, đưa vào làm CP được trừ khi tính thuế TNDN… Chứng từ kế toán cần thu thập: Hoá đơn đầu vào, Phiếu Nhập kho, Phiếu Chi, Giấy báo Nợ,

Ngoài ra, các bạn cần phải thu thập được: Hợp đồng kinh tế/ Đơn đặt hàng/ Biên bản thanh lý Hợp đồng kinh tế, Báo giá, Phiếu yêu cầu,….

+ Xử lý: là việc hạch toán,kiểm tra phân tích về tính hợp pháp, hợp lệ và hợp lý của Hoá đơn, chứng từ kế toán

– Tính Hợp Pháp:

* Hoá đơn: phải được tạo theo đúng mẫu quy định của Bộ tài chính( TT39/2014/TT-BTC). Lưu ý với Hoá đơn đặt in, để đủ tính Hợp pháp, trước khi đưa vào sử dụng phải thông báo phát hành hoá đơn với Cơ quan Thuế quản lý DN.

* Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, xuất kho,… phải được tạo theo đúng mẫu quy định của Chế độ kế toán DN lựa chọn

Về chế độ kế toán: đây là những quy định chung trong công tác hạch toán ghi sổ kế toán, hiện nay về việc lựa chọn chế độ kế toán cho DN, chúng ta có:

+ TT200/2014/TT-BTC ( thay thế hoàn toàn QĐ15/2006/QĐ-BTC) dành cho DN có Quy mô lớn, hoặc vốn kinh doanh là 100% vốn nước ngoài.

+ TT133/2016/TT-BTC ( thay thế QĐ48//2006/QĐ-BTC ) dành cho DN của quy mô vừa và nhỏ.

– Tính Hợp Lệ: Nội dung trên Hoá đơn chứng từ kế toán phải được phản ánh đầy đủ, chi tiết, rõ ràng, không tẩy xoá, ghi chồng đè lên Hoá đơn chứng từ kế toán, không sử dụng mực màu đỏ,….

– Tính Hợp Lý: Nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh trên chứng từ kế toán phải liên quan, phục vụ cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.

+ Sắp xếp: sau khi Hoá đơn chứng từ kế toán được thu thập và xử lý, chúng ta đưa vào sắp xếp. Việc sắp xếp có thể theo các cách:

– Sắp xếp theo loại Chứng từ

– Sắp xếp theo nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Việc sắp xếp theo cách nào là tuỳ lựa chọn của DN, Nhưng đều phải đảm bảo sắp xếp có hệ thống, theo trình tự thời gian và có thể so sánh được

+ Lưu trữ:

– Đối với các Chứng từ kế toán không làm căn cứ kê khai tính thuế, hạch toán ghi sổ kế toán: lưu trữ tối thiểu trong vòng 05 năm. VD: Hợp đồng kinh tế, Đơn đặt hàng, Báo giá,…

– Đối với các Chứng từ kế toán làm căn cứ kê khai tính thuế, hạch toán ghi sổ kế toán: lưu trữ tối thiểu trong vòng 10 năm. VD: Hoá đơn, Phiếu Nhập kho, xuất kho, phiếu thu, phiếu chi,…

– Đối với các Chứng từ kế toán có liên quan đến An ninh Quốc phòng lưu trữ tối thiểu trong vòng 20 năm.

b) Cập nhật các Thông tư, Nghị định, Văn bản pháp luật mới nhất về Thuế.

2. Hàng tháng: Căn cứ vào Hoá đơn chứng từ kế toán đã thu thập ở Hàng Ngày, đến tháng DN phải thực hiện lập các tờ khai báo cáo thuế:

Tham khảo => Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Thanh Hóa

a) Tờ khai thuế GTGT: DN có tổng Doanh thu năm trước liền kề trên 50 tỷ.

b) Tờ khai Thuế TNCN: DN kê khai Thuế GTGT theo Tháng và có tổng số Thuế TNCN phải khấu trừ từ 50tr trở lên.

c) Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn: DN có rủi ro cao về Thuế

DN rủi  ro cao là – DN sau khi được Cơ quan Thuế kiểm tra và đưa ra kết luận được thành lập với mục đích mua bán Hoá đơn.

– DN nợ đọng tiền Thuế nhiều.

Hạn nộp :hạn chót là ngày 20 tháng liền kề.

Ví dụ: Nộp Tờ khai T1/2015 => Hạn chót phải nộp là ngày 20/02/2015

3. Hàng Quý: Lập các tờ khai báo cáo Thuế theo quy định:

a) Tạm tính thuế TNDN theo Quý.

TT151/2014/TT-BTC kể từ Quý IV/2014 DN không phải lập tờ khai thuế TNDN tạm tính mà chỉ Ước tính ra 1 số Thuế TNDN phải nộp vào NSNN hạn theo Quý.

b) Tờ khai Thuế GTGT

– DN mới thành lập

– DN có tổng Doanh thu năm trước liền kề từ 50 tỷ trở xuống.

c) Tờ khai Thuế TNCN

– DN kê khai Thuế GTGT theo Quý

– DN kê khai Thuế GTGT theo Tháng và có tổng số thuế TNCN phải khấu trừ dưới 50tr.

d) Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn: DN không có rủi ro về Thuế, bao gồm: DN mới thành lập và DN đã và đang hoạt động.

Hạn nộp: Hạn chót là ngày 30 tháng đầu tiên thuộc Quý tiếp theo liền kề.

VD: Tờ khai Quý I/ 2015 => Hạn chót phải nộp là 30/04/2015.

Nhưng 30/04 và 01/05 lại là ngày nghỉ lễ tết theo quy định vì vậy được chuyển 02/05

=> Trường hợp hạn cuối rơi vào ngày nghỉ lễ, tết theo quy định, DN được chuyển về ngày làm việc đầu tiên sau kỳ nghỉ( TT156/2013/TT-BTC)

4. Hàng Năm:

a) Đầu năm: Nộp tiền Thuế Môn bài theo mức quy định, hạn chót là ngày 30/01/ năm Tài chính

b) Cuối năm: Nộp các tờ khai báo cáo thuế, bao gồm:

– Tờ khai Quyết toán Thuế TNDN

– Tờ khai Quyết toán Thuế TNCN

– Báo cáo tài chính

Hạn nộp: Hạn chót là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm Tài chính cũ.

(Ví dụ như hạn nộp báo cáo tài chính năm 2014 là ngày 31/3/2015)

II. Trách nhiệm công việc của kế toán thuế :


– Trực tiếp làm việc cơ quan thuế khi có phát sinh.
– Kiểm tra đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra của từng cở.
– Kiểm tra đối chiếu bảng kê khai hồ sơ xuất khẩu.
– Hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra của toàn công ty, phân loại theo thuế suất.
– Hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu vào của toàn Công ty theo tỉ lệ phân bổ đầu ra được khấu trừ.
– Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế của công ty.
– Cùng phối hợp với kế toán tổng hợp đối chiếu số liệu báo cáo thuế của các cơ sở giữa báo cáo với quyết toán.
– Lập hồ sơ ưu đãi đối với dự án đầu tư mới, đăng ký đơn vị phát sinh mới hoặc điều chỉnh giảm khi có phát sinh.
– Lập hồ sơ hoàn thuế khi có phát sinh.
– Lập báo cáo tổng hợp thuế theo định kỳ hoặc đột xuất ( nhóm thuế suất, đơn vị cơ sở).
– Kiểm tra hóa đơn đầu vào  đánh số thứ tự để dễ truy tìm , phát hiện loại hóa đơn không hợp pháp thông báo đến cơ sở có liên quan.
– Hàng tháng đóng chứng từ báo cáo thuế của cơ sở toàn  công ty.
– Kiểm tra báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thuế để báo cáo cục thuế.
– Lập bảng kê danh sách lưu trữ, bảo quản hóa đơn thuế GTGT theo thời gian, thứ tự số quyển không để thất thoát, hư hỏng.
– Kiểm tra đối chiếu biên bản trả nhận hàng để điều chỉnh doanh thu báo cáo thuế kịp thời khi có phát sinh.
– Cập nhật kịp thời các thông tin về Luật thuế soạn thông báo các nghiệp vụ quy định của Luật thuế có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty để cơ sở biết thực hiện.

Lập kế hoạch thuế giá trị giá tăng, thu nhập doanh nghiệp, nộp ngân sách.

Yêu cầu chấp hành nguyên tắc bảo mật.

Theo dõi tình hình giao nhận hóa đơn ( mở sổ giao và ký nhận).

– Theo dõi tình hình giao nhận hóa đơn các đơn vị cơ sở.

– Hàng tháng, quý năm báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong kỳ.
– Cập nhật và lập giấu báo công nợ các đơn vị cơ sở.

III. Quyền hạn của kế toán thuế


– Đề xuất hướng xử lý các trường hợp hóa đơn cần điều chỉnh hoặc thanh hủy theo qui định của Luật thuế hiện hành.
– Nhận xét đánh giá khi có chênh lệch số liệu giữa báo cáo thuế và quyết toán.
– Hướng dẫn kế toán cơ sở thực hiện việc kê khai báo cáo thuế theo quy định.
– Các công việc khác có liên quan đến thuế.
– Mối liên hệ công tác của kế toán thuế
– Trực thuộc Phòng Kế toán – Tài Vụ Công ty: nhân sự chỉ đạo, phân công, điều hành trực tiếp của Phụ trách phòng.
– Khi cung cấp số liệu liên quan đến nghiệp vụ do mình phụ trách đều phải có sự đồng ý của BGĐ hoặc KTT.
– Quan hệ với các đơn vị nội bộ thuộc Công ty trong phạm vi trách nhiệm của mình đảm nhiệm hoàn thành tôt công tác.
– Nhận hoặc trao đổi thông tin với kế toán cơ sở nội bộ.

About admin

Check Also

Tổng quát thuế Giá trị gia tăng ( VAT )

 I.    KHÁI NIỆM, CƠ CHẾ HOẠT ÐỘNG CỦA THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1. Khái …