Home / Kế toán doanh nghiệp / Kế toán tiền lương

Kế toán tiền lương

kế toán tiền lương
kế toán tiền lương

Hạch toán tiền lương với người lao động dựa trên cơ sở các chứng từ hạch toán thời gian lao động (bảng chấm công), kết quả lao động (bảng kê khối lượng công việc hoàn thành, biên bản nghiệm thu…) và kế toán tiền lương tiến hành tính lương sau khi đã kiểm tra các chứng từ.

I. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương:

  • Hạch toán đúng và đủ chi phí tiền lương theo từng tháng, (gồm tiền lương, tiền phép năm, tiền thưởng, tiền quà ….). vào đúng từng bộ phận có liên quan (Chi phí tiền lương của nhân công trực tiếp: Tk 622; Chi phí tiền lương của sản xuất chung : Tk 627; Chi phí tiền lương của bộ phận bán hàng: Tk 641; Chi phí tiền lương của bộ phận quản lý: TK 642) và đồng thời trích các khoản chi phí BHXH, BHYT, BHTN theo lương
  • Kiểm tra sự có thực của nhân sự nhân lương cũng như kiểm tra lại cách tính toán lương của phòng nhân sư.
  • Tính toán thuế TNCN đúng đủ và phù hợp theo quy định của pháp luật về thuế TNCN khi tính toán tiền lương
  • Hoàn thiện bộ hồ sơ chứng từ của tiền lương để đủ cơ sở chắc chắn tính vào chi phí hợp lý khi quyết toán thuế TNDN

 

II. Tài khoản sử dụng:

– TK 334 (Phải trả cho người lao động)

TK này dùng để thanh toán cho công nhân viên chức của doanh nghiệp về tiền lương cộng các khoản thu nhập của họ.

-Kết cấu Tài khoản

Nợ

– Nợ: Các khoản khấu trừ vào tiền lương, công của người lao động (trừ tiền tạm ứng nếu có) hoặc thanh toán tiền bồi thường thuế TNCN, thu các khoản bảo hiểm theo quy định.

– Số dư Nợ: Trả các khoản cho người lao động

– Tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho công nhân viên

III. Chứng từ sử dụng:

– Bảng chấm công

– Bảng thống kê khối lượng sản phẩm

– Đơn giá tiền lương theo sản phẩm

– Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc

– Hợp đồng giao khoán

– Danh sách người lao động theo nhóm lao động thời vụ

– Bảng lương đã phê duyệt

– Phiếu chi/ UNC trả lương

– Phiếu lương từng cá nhân

– Bảng tính thuế TNCN

– Bảng tính BHXH, BHYT, BHTN

– Các quyết định lương, tăng lương, quyết định thôi việc, chấm dứt hợp đồng, thanh lý hợp đồng

– Các hồ sơ giấy tờ khác có liên quan

IV. Quy trình hạch toán:

1. Tính tiền lương phải trả trong tháng cho người lao động (TK 334)
Tổng số tiền lương bao gồm bảo hiểm, thuế phải trả cho người lao động
Nợ TK 154 (QĐ 48)
Nợ TK 622 (QĐ 15)
Nợ TK 642              6421  (NV bán hàng)
                                  6422 (NV QLDN)
   Có TK 334
2. Trích bảo hiểm các loại theo quy định (tính vào chi phí) 24% lương đóng bảo hiểm (BHXH 18%, BHYT 3%, BHTN 1%, KPCĐ 2%)
               Nợ TK 6422
                              Có TK 3382 (BHCĐ 2%)
                              Có TK 3383 (BHXH 18%)
                              Có TK 3384 (BHYT 3%)
                              Có TK 3389 (BHTN 1%)
3. Trích bảo hiểm các loại theo quy định và tiền lương của người lao động
                        Nợ TK 334 (10,5%)
                              Có TK 3383 (BHXH 8%)
                              Có TK 3384 (BHYT 1,5%)
                              Có TK 3389 (BHTN 1%)
4. Nộp các khoản bảo hiểm theo quy định
                        Nợ TK 3382 (BHCĐ 2%)
                        Nợ TK 3383 (BHXH 26%)
                        Nợ TK 3384 (BHYT 4,5%)
                        Nợ TK 3389 (BHTN 2%)
                              Có TK 111,112 (34,5%)
5. Tính thuế thu nhập cá nhân (nếu có)
                        Nợ TK 334                  Thuế TNCN
                             Có TK 3335
6. Thanh toán tiền lương cho công nhân viên
Số tiền lương phải trả cho người lao động sau khi đã trừ thuế, bảo hiểm và các khoản khác
                             Nợ TK 334
                                     Có TK 111, 112
7. Tổng tiền thuế đã khấu trừ của người lao động trong tháng hoặc quý
Nộp thuế Thu nhập cá nhân (Hồ sơ khai thuế 02/KK-TNCN, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước)
                        Nợ TK 3335
                              Có TK 111, 112
8. Nộp BH lên cơ quan bảo hiểm
Nợ TK 3383, 3384, 3389
                           Có TK 111, 112
9. Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (Doanh nghiệp có trích trước tiền lương nghỉ phép)
     Có TK 334 – Phải trả người lao động
10. Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá:
– Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
     Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
     Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thuế GTGT).
– Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá thanh toán, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
     Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá thanh toán).
11. Xác định và thanh toán tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiêp:
– Khi xác định được số tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiêp, ghi:
Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642
     Có TK 334 – Phải trả người lao động
– Khi chi tiền ăn ca cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiêp, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
     Có các TK 111, 112,. . .
12. Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên:
– Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng, ghi:
Nợ TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
     Có TK 334 – Phải trả người lao động
– Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
     Có các TK 111, 112,. .

About admin

Check Also

Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân

“Việc lập tờ khai quyết toán thuế TNCN là công việc bắt buộc phải làm …