Công ty cổ phần là một trong những loại hình doanh nghiệp được quy định tại Luật Doanh Nghiệp 2014, được thành lập và hoạt động với 3 thành viên tối thiểu cùng góp vốn vào công ty. Các thành viên của công ty cổ phần gọi là các cổ đông, không bị giới hạn về số lượng và có thể là một cá nhân hoặc một tổ chức. Tư vấn Blue xin hướng dẫn Thành lập công ty cổ phần theo quy định mới nhất như sau:
Ưu nhược điểm của công ty cổ phần
Ưu điểm:
- Dễ dàng huy động vốn thông qua việc chào bán cổ phiếu, trái phiếu, không hạn chế số lượng cổ đông tham gia.
- Chịu trách nhiệm hữu hạn khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác trong phạm vi số cổ phẩn đã mua.
- Chuyển nhượng dễ dàng trong nội bộ công ty mà không phải làm thủ tục thông báo tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (nếu cổ đông chuyển nhượng không phải là cổ đông sáng lập của công ty).
Nhược điểm
- Khó quản lý cổ đông tham gia vào công ty do việc tự do chuyển nhượng đối với cổ đông phổ thông;
- Ngoài ra, đối với công ty cổ phần khi cổ đông muốn chuyển nhượng cổ phần cổ đông bị đóng thuế thu nhập cá nhân bắt buộc là 0,1% kể cả khi công ty kinh doanh không có lãi (áp dụng theo hình thức chuyển nhượng chứng khoán).
- Bộ máy quản lý có thể rất cồng kềnh gây khó trong việc đưa ra phương hướng kinh doanh kịp thời với biến đổi thị trường do việc không hạn chế số lượng cổ đông tối đa và tự do chuyển nhượng cổ phần. Mặt khác, trên thế giới việc thay đổi chủ sở hữu (thậm chí là ông chủ, đội ngũ quản lý) của công ty cổ phần (nhất là công ty niêm yết) có thể thường xuyên xảy ra do đặc điểm này của công ty cổ phần.
Điều kiện thành lập công ty cổ phần
Điều kiện về thành viên: Công ty cổ phần phải có ít nhất 03 cổ đông. Các cổ đông phải đáp ứng các điều kiện về mặt chủ thể theo quy định của Luật doanh nghiệp.
Điều kiện về tên công ty: Tên tiếng Việt của doanh nghiệp phải bao gồm hai thành tố theo quy định tại Khoản 1- Điều 38 Luật doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
Điều kiện về ngành nghề kinh doanh: Ngành nghề kinh doanh phải khớp theo mã ngành cấp 4 trong hệ thống ngành nghề kinh tế quốc gia. Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, phải thỏa mãn các điều kiện theo quy định của pháp luật để được thành lập như điều kiện về chứng chỉ hành nghề, giấy phép hành nghề, vốn pháp định… để thành lập công ty.
Điều kiện về trụ sở: Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Vốn điều lệ và vốn pháp định: Vốn điều lệ công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán các loại. Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.
Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập công ty. Vốn pháp định áp dụng với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Danh mục hồ sơ thành lập công ty cổ phần nộp tại cơ quan nhà nước:
1. Đơn đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần;
2. Điều lệ công ty cổ phần;
3. Danh sách cổ đông công ty cổ phần
4. Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu của cổ đông công ty cổ phần;
5. Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức
6. Quyết định góp vốn của cổ đông là tổ chức
7. Giấy ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục thành lập công ty
Các thủ tục sau khi thành lập công ty cổ phần khách hàng cần thực hiện như sau
- Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Khắc dấu pháp nhân của doanh nghiệp và thông báo về mẫu con dấu của doanh nghiệp
- Treo biển tại trụ sở công ty.
- Kê khai và nộp thuế môn bài ( trong vòng 30 ngày kể từ ngày có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp).
- Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp, thông báo tài khoản ngân hàng với phòng đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế điện tử.
- Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện nộp thuế điện tử
- In và đặt in hóa đơn
- Góp vốn trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu phát sinh) theo quy định.
Mọi vấn đề vướng mắc liên quan đến thành lập công ty cổ phần theo quy định mới nhất, quý vị hãy liên hệ Tư vấn Blue để được tư vấn miễn phí.