Phần I: Kết chuyển thuế GTGT Và doanh thu
1.Thuế giá trị gia tăng (VAT ), thực hiện 1 trong 2 bút toán.
- Kết chuyển thuế VAT để tính VAT phải nộp | Nợ TK 3331 | Có TK 1331 Khi Số dư 1331 < 3331
- Kết chuyển thuế VAT để tính VAT còn được khấu trừ | Nợ TK 3331 | Có TK 1331 Khi Số dư 1331 > 3331
Chỉ thực hiện 1 trong 2 bút toán. Nếu DN kê khai VAT theo tháng thì kết chuyển cuối tháng, kê khai theo quý thì kết chuyển cuối quý.
2.Kết chuyển doanh thu
a, kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
- Kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại Nợ TK 511 | Có TK 5211 -> Số dư 5211
- Kết chuyển giảm giá hàng bán Nợ TK 511 | Có TK 5212 -> Số dư 5212
- Kết chuyển hàng bán trả lại Nợ TK 511 | Có TK 5213 -> Số dư 5213
521 là tài khoản ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu. Tách 521 thành 3 tiểu khoản cho dễ quản lý. Kết chuyển xong, xác định được doanh thu thuần. Kết chuyển xong bút toán này, 521 hết số dư (Kết dư).
b, Kết chuyển doanh thu hàng hóa, dịch vụ
Kết chuyển doanh thu thuấn từ bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 511 | Có TK 911 -> Số dư 511 sau khi kết chuyển giảm trừ doanh thu. Chuyển số dư doanh thu thuần từ 511 sang 911 để tính lãi lỗ.
Kết chuyển doanh thu thuấn từ bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 511 | Có TK 911 -> Số dư 511 sau khi kết chuyển giảm trừ doanh thu. Chuyển số dư doanh thu thuần từ 511 sang 911 để tính lãi lỗ.
c, Kết chuyển doanh thu tài chính
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 515 | Có TK 911 Số dư hiện thời 515. Chuyển số dư doanh thu tài chính sang 911 để xác định lãi lỗ
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 515 | Có TK 911 Số dư hiện thời 515. Chuyển số dư doanh thu tài chính sang 911 để xác định lãi lỗ
d, Kết chuyển thu nhập khác
Kết chuyển các khoản thu nhập khác Nợ TK 711 | Có TK 911Số dư hiện thời 711. Chuyển số dư các khoản thu nhập khác sang 911 để xác định lãi lỗ
Kết chuyển các khoản thu nhập khác Nợ TK 711 | Có TK 911Số dư hiện thời 711. Chuyển số dư các khoản thu nhập khác sang 911 để xác định lãi lỗ
PHẦN 2: KẾT CHUYỂN CHI PHÍ & XÁC ĐỊNH LÃI LỖ
1.Giá vốn hàng bán
Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 911 | Có TK 632 -> Số dư hiện thời 632. Chuyển giá vốn sang 911 để tính lãi lỗ
2.Chi phí tài chính
Kết chuyển chi phí tài chính Nợ TK 911 | Có TK 635 ->Số dư hiện thời 635. Chuyển chi phí tài chính sang 911 để tính lãi lỗ
3.Chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911 | Có TK 641 ->Số dư hiện thời 641. Nếu áp dụng QĐ48 thì lấy số liệu ở 6421
4.Chi phí quản lý DN (quản lý kinh doanh)
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 | Có TK 642 -> Số dư hiện thời 642. Nếu áp dụng QĐ48 thì lấy số liệu ở 6422
5.Chi phí khác
Kết chuyển chi phí khác Nợ TK 911 | Có TK 811 ->Số dư hiện thời 811. Chuyển chi phí khác sang 911 để tính lãi lỗ
6.Tính thuế TNDN
Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN (03/TNDN)Nợ TK 821 | Có TK 3334. Thuế TNDN phải nộp trong năm trên tờ khai TNDNThực hiện trên HTKK, điều chỉnh doanh thu, chi phí theo luật thuế TNDN, bù trừ chuyển lỗ và ưu đãi thuế TNDN
7.Chi phí thuế TNDN
Kết chuyển chi phí thuế TNDNNợ TK 911 | Có TK 821 -> Số dư hiện thời 821. Kết chuyển chi phí thuế TNDN để xác định kết quả lãi lỗ
8.Lãi / Lỗ
Kết chuyển lãi: Nợ TK 911 | Có TK 421 Nếu Có 911 > Nợ 911. Thực hiện 1 trong 2 bút toán. Nếu lãi làm tăng vốn – Có 421 | Nếu lỗ làm giảm vốn – Nợ 421
Kết chuyển lỗ: Nợ TK 421 | Có TK 911Nếu Nợ 911 > Có 911
Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 911 | Có TK 632 -> Số dư hiện thời 632. Chuyển giá vốn sang 911 để tính lãi lỗ
2.Chi phí tài chính
Kết chuyển chi phí tài chính Nợ TK 911 | Có TK 635 ->Số dư hiện thời 635. Chuyển chi phí tài chính sang 911 để tính lãi lỗ
3.Chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911 | Có TK 641 ->Số dư hiện thời 641. Nếu áp dụng QĐ48 thì lấy số liệu ở 6421
4.Chi phí quản lý DN (quản lý kinh doanh)
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 | Có TK 642 -> Số dư hiện thời 642. Nếu áp dụng QĐ48 thì lấy số liệu ở 6422
5.Chi phí khác
Kết chuyển chi phí khác Nợ TK 911 | Có TK 811 ->Số dư hiện thời 811. Chuyển chi phí khác sang 911 để tính lãi lỗ
6.Tính thuế TNDN
Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN (03/TNDN)Nợ TK 821 | Có TK 3334. Thuế TNDN phải nộp trong năm trên tờ khai TNDNThực hiện trên HTKK, điều chỉnh doanh thu, chi phí theo luật thuế TNDN, bù trừ chuyển lỗ và ưu đãi thuế TNDN
7.Chi phí thuế TNDN
Kết chuyển chi phí thuế TNDNNợ TK 911 | Có TK 821 -> Số dư hiện thời 821. Kết chuyển chi phí thuế TNDN để xác định kết quả lãi lỗ
8.Lãi / Lỗ
Kết chuyển lãi: Nợ TK 911 | Có TK 421 Nếu Có 911 > Nợ 911. Thực hiện 1 trong 2 bút toán. Nếu lãi làm tăng vốn – Có 421 | Nếu lỗ làm giảm vốn – Nợ 421
Kết chuyển lỗ: Nợ TK 421 | Có TK 911Nếu Nợ 911 > Có 911